Tác động của tăng trưởng tín dụng đến rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam: Vai trò của tỷ lệ an toàn vốn

Các tác giả

  • Nguyễn Thị Mỹ Linh Trường Đại học Tài chính - Marketing

Từ khóa:

Tỷ lệ an toàn vốn, rủi ro tín dụng, tăng trưởng tín dụng

Tóm tắt

Mục tiêu của bài viết là phân tích vai trò của tỷ lệ an toàn vốn đến tác động của tăng trưởng tín dụng lên rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam bằng cách sử dụng thuật toán mô phỏng Bayes đối với mẫu gồm 24 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2023. Kết quả cho thấy tăng trưởng tín dụng làm tăng rủi ro tín dụng. Tuy vậy, tương tác giữa tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ an toàn vốn làm giảm rủi ro. Điều này cho thấy tỷ lệ an toàn vốn có vai trò điều tiết làm giảm rủi ro tín dụng trong quá trình ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng. Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm có ý nghĩa đối với các nhà lập chính sách, nhà quản trị nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng, nâng cao tính ổn định của hệ thống ngân hàng thương mại ngân hàng thương mại Việt Nam bằng cách nâng cao hiệu quả quản lý tỷ lệ an toàn vốn.

Tài liệu tham khảo

Abbas, F. & Ali, S. (2022), ‘Economics of loan growth, credit risk and bank capital in Islamic banks’, Kybernetes, 51(12), 3591-3609.

Acharya, V.V., Pedersen, L.H., Philippon, T. & Richardson, M. (2017), ‘Measuring systemic risk’, The review of financial studies, 30(1), 2-47.

Amador, J.S., Gómez-González, J.E. & Pabón, A.M. (2013), ‘Loan growth and bank risk: New evidence’, Financial Markets and Portfolio Management, 27(4), 365-379.

Beni, S., Putra, W. & Bariyah, N. (2023), ‘The effect of credit circulation, loan to deposit ratio (LDR), and interest rate on return on assets (ROA) due to non-performing loan (NPL) on Credit Unions in Indonesia’, International Journal of Multi Discipline Science, 6(1), 60-72.

Berger, A.N. & Bouwman, C.H. (2009), ‘Bank liquidity creation’, The review of financial studies, 22(9), 3779-3837.

Bhowmik, P.K. & Sarker, N. (2021), ‘Loan growth and bank risk: empirical evidence from SAARC countries’, Heliyon, 7(5), p.e07036.

Block, J.H., Peter, J. & Miller, D. (2011), ‘Ownership versus management effects on performance in family and founder companies: A Bayesian reconciliation’, Journal of Family Business Strategy, 2(4), 232-245.

Borio, C., Furfine, C. & Lowe, P. (2001), ‘Procyclicality of the financial system and financial stability: Issue and policy options’, BIS Working Papers, BIS.

Brooks, S.P. & Gelman, A. (1998), ‘General methods for monitoring convergence of iterative simulations’, Journal of Computational and Graphical Statistics, 7(4), 434-455.

Bùi Đan Thanh & Nguyễn Ngọc Huyền (2022), ‘Các yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á, 201, 43-57.

Bwire, A.C., Tenai, J.K. & Odunga, R.M. (2021), ‘Loan growth, loan deposit ratio and prediction of bank fragility in Kenya using generalised linear model’, African Journal of Education, Science and Technology, 6(3), 117-127.

Cecchetti, S.G. & Kharroubi, E. (2012), ‘Reassessing the impact of finance on growth’, Bank for International Settlements Working Papers, Bank for International Settlements.

Cornelli, G., Frost, J., Gambacorta, L., Rau, P.R., Wardrop, R. & Ziegler, T. (2020), ‘Fintech and big tech credit: a new database’, BIS Working Paper 887, BIS.

Foos, D., Norden, L. & Weber, M. (2010), ‘Loan growth and riskiness of banks’, Journal of banking and finance, 34, 217-228.

DeYoung, R., Distinguin, I. & Tarazi, A. (2018), ‘The joint regulation of bank liquidity and bank capital’, Journal of Financial Intermediation, 34, 32-46.

Dimitrios, A., Helen, L. & Mike, T. (2016), ‘Determinants of non-performing loans: Evidence from Euro-area countries’, Finance research letters, 18, 116-119.

Duan, Y. & Niu, J. (2020), ‘Liquidity creation and bank profitability’, The North American Journal of Economics and Finance, 54, 101250.

Flegal, J.M., Haran, M. & Jones, G.L. (2008), ‘Markov chain Monte Carlo: Can we trust the third significant figure?’, Statistical Science, 23(2), 250-260.

Gorton, G. (2009), ‘Information, liquidity, and the (ongoing) panic of 2007’, American Economic Review, 99(2), 567-572

Gosh, S. (2010), ‘Credit growth, Bank Soundness and financial fragility: evidence from Indian banking sector’, South Asia Economic Journal, 11(1), 69-98.

Hai, N.P. & Diem, L.H.C (2023) ‘Credit risk of Vietnamese commercial banks: does capital structure matter?’, J Bank Regul, 25, 272-283. https://doi-org.dbvista.idm.oclc.org/10.1057/s41261-023-00229-4.

Haque, F. (2019), ‘Ownership, regulation and bank risk-taking: evidence from the Middle East and North Africa (MENA) region’, Corporate Governance: The international journal of business in society, 19(1), 23-43.

Holmstrom, B. & Tirole, J. (1998), ‘Private and public supply of liquidity’, Journal of political Economy, 106(1), 1-40.

Ho, T.H., Le, T.D. & Nguyen, D.T. (2021), ‘Abnormal loan growth and bank risk-taking in Vietnam: A quantile regression approach’, Cogent Business & Management, 8(1), 1908004.

Hồ Thủy Tiên (2023), ‘Chính sách an toàn vĩ mô và ổn định ngân hàng: Bằng chứng tại Việt Nam’, Tạp chí kinh tế và ngân hàng Châu Á, 205(2023), 23-38

Keeton, W.R. & Morris, C.S. (1987), ‘Why do banks’ loan losses differ’, Economic review, 72(5), 3-21.

Kiều, V.T.T., Tiến, L.T. & Dũng, N. T. (2021), ‘Ảnh hưởng liên kết của rủi ro tín dụng và thanh khoản đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng Châu Á, 182(5), 78-95.

Kruschke, J.K. (2011), ‘Bayesian assessment of null values via parameter estimation and model comparison’, Perspectives on Psychological Science, 6(3), 299-312.

Le, D.Q.T. (2020), ‘The interrelationship among bank profitability, bank stability, and loan growth: Evidence from Vietnam’, Cogent Business & Management, 7(1), 1840488.

Lê Đức Thắng (2023), ‘Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng thương mại niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán, 6, từ <https://sti.vista.gov.vn/tw/Lists/TaiLieuKHCN/Attachments/365706/CVv196S62023012.pdf>.

McNeish, D. (2016), ‘On using Bayesian methods to address small sample problems’, Structural Equation Modeling: A Multidisciplinary Journal, 23(5), 750-773.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2021), Vì sao chưa gỡ “barie” tín dụng, truy cập lần cuối ngày 31 tháng 10 năm 2024, từ <https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/rm/apph/tbnh/tbnh_chitiet?leftWidth=20%25&showFooter=false&showHeader=false&dDocName=SBV466000&rightWidth=0%25&centerWidth=80%25&_afrLoop=17036147081239755#%40%3F_afrLoop%3D17036147081239755%26centerWidth%3D80%2525%26dDocName%3DSBV466000%26leftWidth%3D20%2525%26rightWidth%3D0%2525%26showFooter%3Dfalse%26showHeader%3Dfalse%26_adf.ctrl-state%3Dxw4ovt6bc_9>.

Nguyễn Đào Trâm Anh, Phạm Khánh Linh, Nguyễn Ngọc Kim Ngân, Lê Hồ Quang Nhật & Đậu Thị Phương Uyên (2023), ‘Những yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Tài chính, 797, 79-81.

Nguyễn Ngọc Thạch (2019), ‘Một cách tiếp cận Bayes trong dự báo tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ’, Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng Châu Á, 163, 5-18.

Nguyễn Thành Đạt (2021), ‘Nguồn vốn ngân hàng ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phẩn Việt Nam’, Tạp Chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 52, 12-21.

Nguyễn Thanh Huyền (2023), ‘Các nhân tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay’, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 3, 3-6.

Nguyễn Thanh Nhã & Nguyễn Thanh Tường (2022), ‘Tác động từ vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Tài Chính, 785(2022), 26-29.

Nguyễn Thị Bích Vượng, Đỗ An Bích Phương & Nguyễn Thúy Hà (2022), ‘Ứng dụng phương pháp GMM phân tích tác động của cá nhân tố đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 21, 15-18.

Phạm Hải Nam & Nguyễn Ngọc Tân (2021), ‘Áp dụng phương pháp Bayes trong nghiên cứu nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(1), 1267-1277.

Rajan, R.G. (1994), ‘Why bank credit policies fluctuate: A theory and some evidence’, The Quarterly Journal of Economics, 109(2), 399-441.

Rossi, S., Schwaiger, M. & Winkler, G. (2009), ‘How loan portfolio diversification affects risk, efficiency and capitalization: A managerial behavior model for Austrian banks’, Journal of Banking & Finance, 33(12), 2218-2226.

Saunders, A., Strock, E. & Travlos, N.G. (1990), ‘Ownership structure, deregulation, and bank risk taking’, Journal of Finance, 45(2), 643-654.

Schularick, M. & Taylor, A.M. (2012), ‘Credit booms gone bust: monetary policy, leverage cycles, and financial crises, 1870-2008’, American Economic Review, 102(2), 1029-1061.

Shaheen, F.I., Ameer Uddin Khan, N., Baig, M.A. & Muzammil, M. (2024), ‘Determinant of credit risk of Islamic banks in Pakistan’, Future Business Journal, 10(1), 4.

Sobarsyah, M., Soedarmono, W., Yudhi, W.S.A., Trinugroho, I., Warokka, A. & Pramono, S.E. (2020), ‘Loan growth, capitalization, and credit risk in Islamic banking’, International Economics, 163, 155-162.

Soedarmono, W., Djauhari, S. & Amine, T. (2017), ‘Abnormal loan growth, credit information sharing and systemic risks in Asian Banks’, Research in International Business and Finance, 42, 1208-1218.

Thiagarajan, S., Ayyappan, S. & Ramachandran, A. (2011), ‘Credit risk determinants of public and private sector banks in India’, European Journal of Economics, Finance and Administrative Sciences, 34(34), 147-153.

Vuong, G.T.H., Phan, P.T.T., Nguyen, C.X., Nguyen, D.M. & Duong, K.D. (2023), ‘Liquidity creation and bank risk-taking: Evidence from a transition market’, Heliyon, 9(9). DOI: 10.1016/j.heliyon.2023.e19141.

Wu, S.W., Nguyen, M.T. & Nguyen, P.H. (2022), ‘Does loan growth impact on bank risk?’, Heliyon, 8(8), e10319.

Yagli, I. (2020), ‘Bank competition, concentration and credit risk’, Intelektinė ekonomika, 14(2), 17-35.

Tải xuống

Đã Xuất bản

29-04-2025

Cách trích dẫn

Nguyễn Thị Mỹ, L. (2025). Tác động của tăng trưởng tín dụng đến rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam: Vai trò của tỷ lệ an toàn vốn. Tạp Chí Kinh Tế Và Phát triển, (334(2), 104–112. Truy vấn từ http://103.104.117.215/index.php/jed/article/view/2192

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả