Mối quan hệ giữa chương trình đào tạo, chất lượng giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin và hiệu quả đào tạo kế toán ở Thành phố Hồ Chí Minh

Các tác giả

  • Nguyễn Thị Thu Hoàn Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Từ khóa:

Công nghệ số, hiệu quả đào tạo, đào tạo kế toán

Tóm tắt

Nghiên cứu này xem xét mối quan hệ tác động và mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả đào tạo kế toán ở Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu được thu thập tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và một số trường đại học khác trong năm 2021 và 2022. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp định tính thông qua phương pháp lý thuyết nền tảng kết hợp với phương pháp định lượng như phương pháp khảo sát và sử dụng kỹ thuật kiểm định EFA, CFA, SEM. Kết quả nghiên cứu có 3 nhân tố như cơ sở vật chất, chất lượng giảng dạy, chương trình đào tạo tác động trực tiếp tới ứng dụng công nghệ số đồng thời chương trình đào tạo, ứng dụng công nghệ số tác động trực tiếp đến hiệu quả đào tạo kế toán ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Tài liệu tham khảo

Akaaboune, O., Blix, L., Daigle, R. & Quarles, R. (2020), ‘Data analytics in the financial statement audit: Assessing its active learning effects on student performance’, The Accounting Educators’ Journal, XXX, 115-135.

Beatson, Nicola, Gabriel, Cle-Anne, Howell, Angela, Scott, Stephen, van der Meer, Jacques & Wood, Lincoln C. (2020), ‘Just opt in: How choosing to engage with technology impacts business students’ academic performance’, Journal of Accounting Education, 50, 100641. DOI: https://doi.org/10.1016/j.jaccedu.2019.100641.

Bhuasiri, W., Xaymoungkhoun, O. & Ciganek, A.P. (2012), ‘Critical success factors for e-learning in developing countries: A comparative analysis between ICT experts and faculty’, Computers and Education Journal, 58(2), 843 – 855.

Braun, R.L., Boldt, M., Mauldin, S. & Viosca, C. (2020), ‘Accounting graduates with both online and traditional coursework: Impact on hiring decisions’, Accounting Education, 29(4), 340-355.

Đặng Văn Thanh (2021), ‘Chức năng mới của kế toán trong tương lai’, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, 213, 11-13.

Deloitte (2016), Blockchain Technology: A game - changer in accounting, Deloitte Deutschland.

Đỗ Thị Thu Thủy (2021), ‘Ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo tới nghề kế toán’, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, 213, 92-97.

Fatma, Tektüfekçi1 (2019), ‘A Bibliometric Analysis of Industry 4.0-Focused Turkish E- Accounting Applications’, Procedia Computer Science, 158, 602-608.

Felski, E.A. & Empey, T.B. (2020), ‘Should blockchain be added to the accounting curriculum? Evidence from a survey of students, professionals and academics’, The Accounting Educators’ Journal, 30, 201-218.

Fitzpatrick, J. (2012). Planning Guide for Creating new Models for Student Success Online and Blended Learning, last retrieved on August 10th 2022, from <https://michiganvirtual.org/wpcontent/uploads/2017/03/PlanningGuide-2012.pdf>.

Graham, C.R. & Dziuban, C.D. (2008), Blended Learning Environments. DOI: https://doi.org/10.1080/026520307018 83203.

Hafil, M. (2018), The students’ ability of writing report based on field study result in conservation area, last retrieved on June 3th 2022, from <https://www.researchgate.net/publication/339940581_The_students'_ability_of_writing_report_based_on_field_study_result_in_conservation_area>.

Hair, Fl., Anderson, E.R. & Tatham, L.R (1998), Multivariate data analysis (5th ed), Prentice Hall International, Inc., New Jersey.

Hair, J., Hult, T., Ringle, C. & Sarstedt, M. (2014), A Primer on Partial Least Squares Structural Equation Modeling (PLS-SEM), Sage Publications, Inc., Thousand Oaks, CA.

Khan, B.H. (2001), ‘Web based training: An introduction’, In Khan, B.H. (Ed.), Web based training, Educational Technology Publications, Englewood Cliffs, NJ.

Kotler, P. & Keller, K.L. (2006), Marketing Management, 14th edition, Prentice Hall, New York.

KPMG (2020), COVID-19: The Impact on Internal Audit in March 2020, Amstelveen, Poland.

Latip, M.S.A., May, R.Y.Y., Kadir, M.A.A. & Kwan, T.C. (2019), ‘Does program fees affect the relationship between lecturers’ competencies and student’ satisfaction in the digital era? A case of Malaysia higher education’, International Journal of Academic Research in Business and Social Sciences, 9(7), 877–900.

Maarop, A.H. & Embi, M.A. (2016), ‘Implementation of Blended Learning in Higher Learning Institutions: A Review of Literature’, International Education Studies, 9(3), 41-51.

Nguyễn Đình Thọ (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.

Nguyễn Thành Long (2006), ‘Sử dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học An Giang’, Báo cáo nghiên cứu khoa học, Trường Đại học An Giang, tháng 4 năm 2006.

Nguyễn Thị Thắm (2010), ‘Khảo sát sự hài lòng của sinh viên với chương trình đào tạo Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh’, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Oliver, R.L. & Bearden, W.O. (1985), ‘Disconfirmation Processes and Consumer evaluations in Product Usage’, Journal of Business Research, 13(2), 35-46.

Pan, Y. (2016), ‘Heading toward Artificial Intelligence 2.0’, Engineering, 2(4), 409-413. DOI: https://doi.org/10.1016/J.ENG.2016.04.018.

Phillips, J.M. (2005), ‘Strategies for active learning in online continuing education’, The Journal of Continuing Education in Nursing, 36(2), 77-83.

Pickard, M. & Cokins, G. (2015), ‘From Bean Counters to Bean Growers: Accountants as Data Analysts—A Customer Profitability Example’, Journal of Information Systems, 29(3), 151-164.

Powell, L., Lambert, D., McGuigan, N. & Prasad, A. (2020), ‘Fostering creativity in audit through co-created role-play’, Accounting Education, 29(6), 605-639.

Quốc hội (2012), Luật GD đại học số 08/2012/QH13 luật giáo dục đại học, ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2012.

Quốc hội (2018), Luật Giáo dục Đại học, số 34/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giáo dục đại học, ban hành ngày 19 tháng 11 năm 2018.

Sabharwal, K. (2016), ‘Saving Habits of Graduates’, International Journal of Social and Economic Research, 6(2), 51-66.

Schwab, K. (2016), ‘The fourth industrial revolution: what it means, how to respond’, World Economic Forum, last retrieved on 20th July 2022, from <https://www.weforum.org/agenda/2016/01/the-fourth-industrial-revolution-what-it-means-and-how-to-respond/>.

Selim, H. (2007), ‘Critical success factors for e-learning acceptance: Confirmatory factor models’, Computers & Education, 49(2), 396-413.

Shawver, T.J. (2020), ‘An experimental study of cooperative learning in advanced financial accounting courses’, Accounting Education, 29(3), 247-262.

Thái Thị Bảo Châu & Nguyễn Thị Bích Châu (2013), ‘Nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo của Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại trường Đại học Cần Thơ’, Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ, 28, 117-123.

Thủ tướng Chính Phủ (2016), Quyết định số 1982/QĐ-TTg phê duyệt Khung trình độ Quốc Gia Việt Nam, ban hành ngày 18 tháng 10 năm 2016.

Wei, F. & Chen, G. (2006), ‘Collaborative mentor support in a learning context using a ubiquitous discussion forum to facilitate knowledge sharing for lifelong learning’, British Journal of Educational Technology, 37(6), 917-935.

Wilson, C. (2019), 6 Ways Teachers Are Using Blended Learning, last retrieved on October 10th 2022, from https://www.teachthought.com/learning/6-blended-learning-modelsplatforms/

Zeithaml, V.A. & Bitner, M.J. (2000), Services Marketing: Integrating Customer Focus Across the Firm, Third European Edition, Irwin Mcgraw-Hill.

Tải xuống

Đã Xuất bản

25-05-2023

Cách trích dẫn

Nguyễn Thị Thu, H. (2023). Mối quan hệ giữa chương trình đào tạo, chất lượng giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin và hiệu quả đào tạo kế toán ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp Chí Kinh Tế Và Phát triển, (311(2), 108–118. Truy vấn từ http://103.104.117.215/index.php/jed/article/view/934