Tác động của kiểm soát tham nhũng đến FDI: bằng chứng từ một số nước châu Á

Các tác giả

  • Nguyễn Phúc Hiền Trường Đại học Ngoại thương
  • Tô Thùy Linh Trường Đại học Ngoại thương

Từ khóa:

Các nước châu Á, kiểm soát tham nhũng, đầu tư trực tiếp nước ngoài, dữ liệu bảng

Tóm tắt

Nghiên cứu này xem xét tác động của kiểm soát tham nhũng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của 21 nước châu Á, bao gồm Việt Nam trong khoảng thời gian 2013-2022. Dựa trên cơ sở lý thuyết chiết trung của Dunning (1977), tác giả xây dựng mô hình ước lượng nghiên cứu tác động của kiểm soát tham nhũng đến thu hút FDI. Bằng việc sử dụng mô hình dữ liệu bảng với phương pháp D-GMM để xem xét sự tác động của kiểm soát tham nhũng đến thu hút FDI của 21 nước châu Á. Kết quả cho thấy kiểm soát tham nhũng đóng vai trò quan trọng đối với các nước châu Á muốn thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Cụ thể, tăng cường kiểm soát tham nhũng lên 1 đơn vị (1%) thì thu hút tăng 0,21% FDI trong nhóm nước nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu này phù hợp với kỳ vọng và một số nghiên cứu trước của Castro & Nunes (2013) và Fiza & cộng sự (2020). Bên cạnh đó, nghiên cứu còn chỉ ra rằng kiểm soát tham nhũng có tác động mạnh hơn đến FDI trong thời kỳ trước Đại dịch Covid 19. Điều này hàm ý các nước châu Á, bao gồm Việt Nam, cần kiểm soát mạnh tham nhũng nếu muốn thu hút hơn nữa dòng vốn FDI.

Tài liệu tham khảo

Abed, G. T., & Davoodi, H. R. (2002), ‘Corruption, structural reforms, and economic performance in the transition economies’, IMF Working Paper, 1-48.

Asiedu, E. (2002), ‘On the Determinants of Foreign Direct Investment to Developing Countries: Is Africa Different?’, World Development, 30, 107-119.

Castro, C., & Nunes, P. (2013). ‘Does Corruption Inhibit Foreign Direct Investment? Politics’, Journal of Political Science, 51, 61-83.

David, R. (1817), ‘On the Principles of Political Economy and Taxation (John Murray, London)’, In: Sraffa, P., Ed., The Works and Correspondence of David Ricardo, Vol. 1, Cambridge University Press, Cambridge, 1951.

Dunning, J. H. (1977), ‘Trade, location of economic activity and MNE: A Search for an Eclectic Approach’, In: Ohlin, B., Hesselborn, P.O. and Wijkman, P.M., Eds., The International Allocation of Economic Activity, MacMillan, London, 395-418.

Egger, P., & Winner, H. (2005), ‘Evidence on corruption as an incentive for foreign direct investment’, European Journal of Political Economy, 21, 932-952.

Fiza, Q., Saba, Q., Xuan, V. V., & Ikramuddin, J. (2020), ‘Revisiting the nexus among foreign direct investment, corruption and growth in developing and developed markets’, Borsa Istanbul Rev., 21 (1) (2021), 80-91.

Habib, M., & Zurawwicki, L. (2002), ‘Corruption and foreign direct investment’, Journal of International Business Studies, 33, 291-307.

Hao, Y. (2023), ‘The dynamic relationship between trade openness, foreign direct investment, capital formation, and industrial economic growth in China: new evidence from ARDL bounds testing approach’, Humanit Soc Sci Commun, 10, 160.

Joseph, S., & Bruce, G. (1986), ‘Externalities in Economies with Imperfect Information and Incomplete Markets’, The Quarterly Journal of Economics, 101(2), 229-264.

Kaufmann, D. & Wei, S. (1999), ‘Does “Grease Money” Speed Up the Wheels of Commerce’, NBER Working Paper, No. w7093.

Lê, T. P. V., Lê, V. H., & Đặng, V. C. (2018), ‘Ảnh hưởng của tham nhũng đến thu hút dòng vốn FDI ở các nước Châu Á’, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 252, 11-21.

Lê, V. P., & Bùi, A. T. (2019), ‘Các nhân tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế’, Tạp chí khoa học Đại học Khánh Hòa, 1(3), 39-48.

Mathur, A., & Singh, K. (2013), ‘Foreign direct investment, corruption and democracy’, Applied Economics, 45(8), 991-1002.

Mauro, P. (1995), ‘Corruption and growth’, Quarterly Journal of Economics, 110(3), 681-712.

Paul, K. (1980), ‘Scale Economies, Product Differentiation and the Patterns of Trade’, American Economic Review, 70, 950-959.

Phan, A. T. (2012), ‘Doanh nghiệp, bối cảnh, hối lộ, bằng chứng các DNTN ở ĐBSCL, Việt Nam’, Kỷ yếu khoa học Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ năm 2012, 56-69.

Phan, A. T. (2013), ‘Tham nhũng định nghĩa và phân loại’, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 25, 1-7.

Polyxeni, K., & Theodore, M. (2022), ‘FDI and Institutions in BRIC and CIVETS Countries: An Empirical Investigation’, Economies, 10(4), 77.

Qayoom, A., Ramachandran, M., & Sofi, I. (2013), ‘Determinants of FDI inflows to developing countries: A panel data analysis’, Journal of International Business and Economy, 14(2), 29-47.

Raymond, V. (1966), ‘International investment and international trade in the product cycle’, The Quarterly Journal of Economics, 80(2), 190-207.

Shleifer, A., & Vishny, R. (1993), Corruption, [Accessed 10 June 2024]. Available at: https://scholar.harvard.edu/files/shleifer/files/corruption.pdf

Valli, M., & Masih, M. (2014), ‘Is there any causality between inflation and FDI in an ‘inflation targeting’regime? Evidence from South Africa’, Munich Personal RePEc Archive, 60246.

Võ, V. D., & Nguyễn, T. P. N. (2015), ‘Ảnh hưởng của tham nhũng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các quốc gia Châu Á’, Tạp chí khoa học Trường Đại học Mở TP.HCM, 10(3), 162-172.

Tải xuống

Đã Xuất bản

23-10-2024

Cách trích dẫn

Nguyễn Phúc, H., & Tô Thùy, L. (2024). Tác động của kiểm soát tham nhũng đến FDI: bằng chứng từ một số nước châu Á. Tạp Chí Kinh Tế Và Phát triển, (328), 93–102. Truy vấn từ http://103.104.117.215/index.php/jed/article/view/1837