Ảnh hưởng của hạn chế tài chính đến dòng tiền đầu tư tại các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt

Các tác giả

  • Nguyễn Trung Dũng Học viện Ngân hàng
  • Nguyễn Nhật Đức Minh Học viện Ngân hàng

Từ khóa:

Dòng tiền đầu tư, hạn chế tài chính, bất động sản, GMM hệ thống

Tóm tắt

Nghiên cứu này sử dụng mô hình GMM hệ thống để ước lượng ảnh hưởng của hạn chế tài chính đến dòng tiền đầu tư tại các công ty bất động sản niêm yết dựa nền tảng phương trình Euler tuyến tính về đầu tư do Bond & Meghir giới thiệu lần đầu vào năm 1994. Nhóm tác giả thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của 59 công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Kết quả cho thấy nếu chỉ số đo lường hạn chế tài chính (KZ) và tỷ lệ lưu chuyển tiền thuần từ đầu tư trên tài sản cố định hữu hình có mối quan hệ nghịch biến với dòng tiền đầu tư thì biến độ trễ bậc 1 của dòng tiền đầu tư cùng với tỷ lệ doanh thu thuần trên tài sản cố định hữu hình lại biểu thị quan hệ tích cực với biến phụ thuộc. Kết quả thảo luận còn mang hàm ý quan trọng trong công tác định hướng những chính sách quản lý tài chính công ty phù hợp với điều kiện thực tiễn và mục tiêu phát triển thị trường bất động sản Việt Nam giai đoạn 2030 - 2045.

Tài liệu tham khảo

AGRISECO (2023), Báo cáo triển vọng ngành bất động sản 2024: Nhiều thách thức nhưng kỳ vọng khởi sắc dần, CTCP Chứng khoán Nông Nghiệp.

Akerlof, G. A. (1978), ‘The market for “lemons”: Quality uncertainty and the market mechanism’, In Uncertainty in economics (pp. 235-251), Academic Press.

An, T.T.H., & Ngọc, H.L.H. (2022), ‘Chỉ số Phù hợp để đo lường sự hạn Chế tài chính của các Doanh nghiệp Việt Nam’, Tạp Chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng, 22( 8), 19-23,

Arellano, M. & Bond, S. (1991), ‘Some tests of specification for panel data: Monte Carlo evidence and an application to employment equations’, The Review of Economics Studies, 58 (2), 227-297.

Campello, M., Graham, J. R., & Harvey, C. R. (2010), ‘The real effects of financial constraints: Evidence from a financial crisis’, Journal of financial Economics, 97(3), 470-487.

Ding, S., Guariglia, A., Knight, J. (2013), ‘Investment and financing constraints in China: does working capital management make a difference?’, Journal of Banking & Finance, 37(5), 1490–1507.

Fazzari, S., Hubbard, R. & Petersen, B. (1988), ‘Financing constraints and corporate investment’, Brookings Papers on Economic Activity, 1988 (1), 141-206.

Guizani, M., & Ajmi, A. N. (2021), ‘Financial conditions, financial constraints and investment-cash flow sensitivity: Evidence from Saudi Arabia’, Journal of Economic and Administrative Sciences, 37(4), 763-784.

Gul, S. & Tastan, H. (2018), ‘The impact of monetary policy stance, financial conditions, and the GFC on investment-cash flow sensitivity’, Working Paper No 18/11, Research and Monetary Policy Department, Central Bank of the Republic of Turkey.

Gupta, G., & Mahakud, J. (2019), ‘Alternative measure of financial development and investment-cash flow sensitivity: evidence from an emerging economy’, Financial Innovation, 5(1), 1-28.

Hoài, H.T., Uyên, N.T.U., & Thoa, T.T.K. (2023), ‘Hành vi đầu tư của các doanh nghiệp ở các quốc gia châu Á dưới tác động của hạn chế tài chính - Hướng tiếp cận mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn dạng bảng’, Tạp chí Tài chính, 4, 43-48.

Hu, C., Liu, Y.J. (2015), ‘Valuing diversity: CEOs' career experiences and corporate investment’, Journal of Corporate Finance, 30, 11-31.

Jensen, M. & Merkling, W. (1976), ‘The Theory of the Firm: Managerial Behavior, Agency Costs, and Ownership Structure’, Journal of Financial Economics, III, 305–60

Kaplan, S. & Zingales, L. (1997), ‘Do financing constraints explain why investment is correlated with cash flow?’, Quarterly Journal of Economics, 112(1), 169-215.

Kumar, S. & Ranjani, K.S. (2018), ‘Financial constraints and investment decisions of listed Indian manufacturing firms’, Financial Innovation, 4 (6), 1-17.

Lerskullawat, A. (2018), ‘Financial development, financial constraints, and firm investment: evidence from Thailand’, Kasetsart Journal of Social Sciences, 15, 1-12.

Liêm, N.T., & Nga, N.T.H., (2017), ‘Tác động của hạn chế tài chính và định giá cổ phiếu đối với đầu tư tại doanh nghiệp’, Tạp chí Tài chính, 729, 45-47.

Mansali, H., Derouiche, I., & Jemai, K. (2019), ‘Accruals quality, financial constraints, and corporate cash holdings’, Managerial Finance, 45(8), 1129-1145.

Meng, Q., Li, X., Chan, K. C., & Gao, S. (2020), ‘Does short selling affect a firm's financial constraints?’, Journal of Corporate Finance, 101531 (60), 2-64

Mulier, K., Schoors, K. & Merlevede, B. (2016), ‘Investment-cash flow sensitivity and financial constraints: evidence from unquoted European SMEs’, Journal of Banking and Finance, 73, 182-197.

Olopade, O., Simo-Kengne, B.., & Ohonba, A. (2022), ‘The impact of financial constraints on investment efficiency in South Africa’, Economics and Business Letters, 11(3), 125-133.

Pindado, J., Requejo, I. & De la Torre, C. (2011), ‘Family control and investment-cash flow sensitivity: empirical evidence from the Euro zone’, Journal of Corporate Finance, 17(5), 1389-1409.

Silva, F., & Carreira, C. (2010), ‘Measuring firms’ financial constraints: Evidence for Portugal through different approaches’, Estudos do GEMF, 15, 1-32.

Tổng cục thống kê (2023), Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội năm 2022.

Whited, T. M., & Wu, G. (2006), ‘Financial constraints risk’, Review of Financial Studies, 19, 531–559.

Williamson, O. E. (1981), ‘The economics of organization: The transaction cost approach’, American journal of sociology, 87(3), 548-577.

Xiao, L., & Xiaomeng, C. (2024), ‘Mandatory corporate social responsibility disclosure and financial constraints: Evidence from China’, International Review of Economics & Finance, 89(PA), 954-974.

Tải xuống

Đã Xuất bản

23-12-2024

Cách trích dẫn

Nguyễn Trung, D., & Nguyễn Nhật Đức, M. (2024). Ảnh hưởng của hạn chế tài chính đến dòng tiền đầu tư tại các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt. Tạp Chí Kinh Tế Và Phát triển, (330), 2–11. Truy vấn từ http://103.104.117.215/index.php/jed/article/view/1832